Chuyển đến nội dung chính

Chức năng của các dịch vụ (Services) trên Windows


  • Alerter: dịch vụ thông báo của Windows, giúp người dùng nắm rõ tình hình của một ứng dụng đang thực hiện tác vụ.

  • Application Layer Gateway: dịch vụ này có chức năng giúp đỡ cho các ứng dụng bảo mật (Internet Connection Firewall) và kết nối (Windows Internet Connection Sharing) làm tốt công việc của mình. Mặc định: Started + Automatic.

  • Application Managerment: nhiệm vụ chính của dịch vụ này là giúp người dùng làm việc khi hòa mạng.

  • Automatic Updates: dịch vụ tự động cập nhật Windows.

  • Background Intelligent Transfer: Dịch vụ này có nhiệm vụ hỗ trợ chức năng tự động cập nhật của Windows.

  • Clipbook: dịch vụ này sẽ hỗ trợ các ứng dụng xem thông tin đã được copy vào clipboard.

  • COM+Event System & COM+System Application: hai dịch vụ này giúp quản lý Microsoft’s Component Object Model. Mặc định: Started + Automatic.

  • Computer Browser: dịch vụ giúp theo dõi những hệ thống khác kết nối với máy tính qua mạng. Mặc định: Started + Automatic.

  • Cryptographic Services: dịch vụ kiểm tra, đánh giá các trình điều khiển thiết bị. Mặc định: Started + Automatic.

  • DHCP Client: dịch vụ giúp lấy địa chỉ IP động khi hòa mạng, nếu bạn dùng IP tĩnh thì dịch vụ này không phát huy tác dụng. Mặc định: Started + Automatic.

  • Distributed Link Tracking Client: dịch vụ quản lý đường dẫn đến tập tin trên server. Mặc định: Started + Automatic.

  • DNS Client: dịch vụ giải hóa (biên dịch) tên miền. Mặc định: Started + Automatic.

  • Error Reporting: dịch vụ tự động thông báo lỗi. Mặc định: Started + Automatic.

  • Event Log: dịch vụ ghi nhật ký hành trình của hệ thống. Mặc định: Started + Automatic.

  • Fast User Switching Compatibility: dịch vụ giúp thay đổi nhanh tài khoản người dùng chung máy tính. Mặc định: Started + Manual.

  • Help and Support: dịch vụ trợ giúp và giúp đỡ giải thích các thắc mắc về hệ điều hành. Mặc định: Started + Automatic.

  • HTTP SSL: dịch vụ kết nối client đến server qua giao thức https (http + ssl).

  • Human Interface Device Access: dịch vụ điều khiển phím nóng.

  • IIS Admin: giúp người dùng quản lý dịch vụ web và FTP thông qua dịch vụ IIS (Internet Information Services).

  • IMAPI CD-Burning COM Services: dịch vụ quản lý quá trình ghi đĩa (Burn CD).

  • Indexing Services: tự động rà soát thông tin trên ổ cứng để phục vụ cho chức năng Search của Windows và các ứng dụng khác.

  • Internet Connection Firewall (ICF) Internet Connection Sharing (ICS) hai dịch vụ này giúp quản lý dữ liệu ra vào hệ thống.

  • IPSEC Services: đây là dịch vụ Internet Protocol Security giúp bạn kết nối an toàn với máy khác bằng dịch vụ VPN. Mặc định: Started + Automatic.

  • Logical Disk Manager: dịch vụ này cung cấp cho bạn khả năng quản lý toàn bộ ổ cứng thông qua tiện ích Disk Managerment nằm trong nhóm dịch vụ của bảng điều khiển Computer Managerment. Bạn có thể sử dụng chúng bằng cách bấm chuột phải lên My Computer, chọn Manage. Mặc định: Started + Automatic.

  • Messenger: dịch vụ gửi nhận tin nhắn trong mạng nội bộ.

  • MS Software Shadow Copy Provider/Volume Shadow Copy: dịch vụ hỗ trợ Microsoft Backup và các tiện ích sao lưu khác để tạo ánh xạ ảnh đĩa.

  • Net Logon: dịch vụ hỗ trợ việc đăng nhập vào máy tính khác trong mạng nội bộ.

  • NetMeeting Remote Desktop Sharing: dịch vụ hỗ trợ hội thảo từ xa.

  • Network Connections: quản lý việc kết nối mạng máy tính. Mặc định: Started + Automatic.

  • Network DDE: là tên viết tắt của Dynamic Data Exchange, cung cấp dịch vụ truyền tải an toàn và trao đổi dữ liệu động cho những chương trình chạy trên cùng 1 máy tính hoặc nhiều máy tính khác nhau.

  • Network Location Awareness (NLA): dịch vụ tập hợp, lưu trữ về cấu hình quản lý mạng và đưa ra những thông báo khi có sự thay đổi. Mặc định: Started + Manual.

  • Plug and Play: dịch vụ hỗ trợ cho các thiết bị kết nối và ngắt kết nối với máy tính một cách an toàn. Mặc định: Started + Automatic.

  • Print Spooler: dịch vụ hỗ trợ cho việc in ấn. Mặc định: Started + Automatic.

  • Remote Desktop Help Session Manager: dịch vụ điều khiển máy tính từ xa.

  • Remote Procedure Call (RPC): dịch vụ cấp phát bộ nhớ cho các ứng dụng để các ứng dụng này có thể chạy độc lập nhằm giúp Windows hoạt động hiệu quả hơn. Mặc định: Started + Automatic.

  • Remote Registry: dịch vụ này cho phép làm việc với registry từ xa. Mặc định: Started + Automatic.

  • Security Accounts Manager: dịch vụ lưu trữ thông tin bảo mật tài khoản người dùng.

  • Security Center: dịch vụ theo dõi và quản lý những thiết lập về cấu hình an toàn của hệ thống.

  • Server: hỗ trợ máy tính chia sẻ thông tin qua mạng.

  • Smart Card Smart Card Helper: dịch vụ hỗ trợ người dùng xử lý thông tin của các loại thẻ nhớ.

  • SSDP Discovery: dịch vụ này sẽ phối hợp với dịch vụ Universal Plug and Play Device Host trong việc điều khiển từ xa một thiết bị trên máy tính khác.

  • System Restore: dịch vụ phục hồi hệ thống về mức khởi điểm trước khi gặp trục trặc.

  • Task Scheduler: giúp người dùng lập lịch thi hành tác vụ tự động theo thời khóa biểu

  • TCP/IP NetBIOS Helper: hỗ trợ giao thức truyền tải dữ liệu.

  • Telephony: hỗ trợ kết nối theo phương thức quay số bằng modem.

  • Telnet: cho phép máy khác đăng nhập vào hệ thống điều khiển từ xa.

  • Uninterruptible Power Supply: dịch vụ quản lý năng lượng dự phòng UPS.

  • Universal Plug and Play Device Host: kết hợp với Internet Connection Sharing, dịch vụ này sẽ hỗ trợ máy tính của bạn sử dụng thiết bị trên máy tính khác.

  • Webclient: hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc tạo lập web.

  • Windows Audio: hỗ trợ tất cả các vấn đề liên quan đến âm thanh của hệ thống.

  • Windows Image Acquisition: hỗ trợ người dùng sử dụng webcam, máy scan, máy chiếu… nói chung là tất cả các vấn đề liên quan đến hình ảnh.

  • Windows Installer: trợ giúp các gói cài đặt thực hiện tốt công việc phân phối dữ liệu hệ thống.

  • Windows Management Instrumentations: hỗ trợ các ứng dụng phối hợp đồng bộ với Windows giúp chúng thực hiện tốt công việc của mình.

  • Windows Time: dịch vụ này sẽ giúp máy tính đồng bộ hóa thời gian qua mạng internet.

  • Wireless Zero Configuration: hỗ trợ kết nối vào mạng không dây. Mặc định: Started + Automatic. Nếu dùng mạng không dây mà không nhận thấy kết nối Wireless nào thì hãy xem dịch vụ này có bị tắt bởi 1 ứng dụng điều khiển Wireless nào khác không. (Ví dụ: trình điều khiển máy chiếu (Projector), ... ). Muốn sử dụng lại thì chỉ cần Start lại dịch vụ này.

  • WMI Performance Adapter: tên đầy đủ của dịch vụ này là Windows Management Instrumentation Performance Adapter, hỗ trợ người dùng làm công tác thiết kế.

  • Workstation: còn có tên ngắn là lanmanworkstation. Đây là dịch vụ cho mạng, dùng để tạo và thiết lập kết nối đến máy khác. Nếu tắt dịch vụ này thì máy không thể truy cập đến máy khác được. Mặc định: Started + Automatic.


    TDMIT

Bài đăng phổ biến từ blog này

Linux IP Commands

Display Current Config for all NIC's: ifconfig Display Current Config for eth0: ifconfig eth0 Assign IP: ifconfig eth0 192.168.1.2 Ping: ping -c 3 192.168.1.1

Thực tế ảo

(Theo naldzgraphics.net)

DOS / Windows IP Commands

Display Connection Configuration: ipconfig /all Display DNS Cache Info: ipconfig /displaydns Clear DNS Cache: ipconfig /flushdns Release All IP Address Connections: ipconfig /release