Chuyển đến nội dung chính

Hướng dẫn release và renew một địa chỉ IP

Nếu bạn làm trong nghề IT, chắc hẳn kĩ năng "renew - làm mới" và "release - giải phóng" một địa chỉ IP là một trong những kỹ năng mà bạn không thể không biết tới. Dù rằng chúng thực sự đơn giản song lại vô cùng cần thiết và hữu ích trong việc giúp máy tính của bạn được kết nối lại tới Internet hay tới hệ thống mạng LAN cục bộ.

Bên cạnh đó, việc làm mới một địa chỉ IP có thể đồng thời giúp chúng ta khắc phục một sự xúc đột địa chỉ IP nào đó mà không hề hay biết.
Để renew một địa chỉ IP, đầu tiên các bạn mở hộp thoại Run trong Start, sau đó nhập CMD để mở một cửa sổ command prompt mới.

Tiến hành nhập cấu trúc lệnh dưới đây:

ipconfig/renew


Lúc này, bất cứ một bộ tiếp hợp mạng nào hiện thời được kết nối trên máy tính sẽ được loại bỏ và các địa chỉ IP liên quan sẽ được làm mới cùng với máy chủ DHCP. Trong trường hợp bạn gặp một số thông báo lỗi chẳng hạn như:
"An error occurred while renewing interface Local Area Connection : An operation was attempted on something that is not a socket"
hay:
"Limited or no connectivity - You might not be able to access the Internet or some network resources. This problem occurred because the network did not assign a network address to the computer"  

và không thể thực hiện lệnh renew thì các bạn có thể khắc phục thông qua việc thảm khảo bài viết hướng dẫn đơn giản sau đây.

Để release một địa chỉ IP, tương tự trong cửa sổ CMD các bạn nhập lệnh:

ipconfig/release


Lệnh này sẽ giải phóng địa chỉ IP cho tất cả các bộ tiếp hợp mạng được kết nối. Chú ý rằng bạn đồng thời có thể làm tươi tất cả các hợp đồng cho thuê DHCP hay các tên DNS đăng ký lại bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh:

ipconfig /registerdns

Mạnh Tùng (Theo HelpDeskGeek)

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thay đổi thuộc tính file php.ini cho từng website trong Apache

Đối với 1 hệ thống máy chủ hỗ trợ PHP mà có nhiều website hoạt động trên đó, thì việc điều chỉnh thông số kỹ thuật của file cấu hình php.ini đôi khi trở nên rắc rối. Thông thường sử dụng cú pháp ini_set() hoặc .htaccess để can thiệp . Giả sử, có 1 website với thư mục lưu trữ gốc là /var/www/html/example/ , với domain www.example.com . Để kiểm tra, trước tiên tạo file /var/www/html/example/phpinfo.php : <?php phpinfo(); ?>

Linux IP Commands

Display Current Config for all NIC's: ifconfig Display Current Config for eth0: ifconfig eth0 Assign IP: ifconfig eth0 192.168.1.2 Ping: ping -c 3 192.168.1.1

DOS / Windows IP Commands

Display Connection Configuration: ipconfig /all Display DNS Cache Info: ipconfig /displaydns Clear DNS Cache: ipconfig /flushdns Release All IP Address Connections: ipconfig /release